Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên | Sách Cánh Diều
Trường Cao Đẳng Sư Phạm Hà Nội mời các em tham khảo bài học Phép nhân các số nguyên bên dưới đây, thông qua tài liệu này các em sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, bên cạnh đó các em còn nắm được phương pháp giải các bài tập và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
1.1. Qui tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Bạn đang xem: Toán 6 Bài 5: Phép nhân các số nguyên | Sách Cánh Diều
Ví dụ:
\(5.( – 5) = – 25\)
\(\begin{array}{l}\left( { – 5} \right).9 = – \left( {5.9} \right) = – 45\\3.\left( { – 3} \right) = – \left( {3.3} \right) = – 9\\\left( { – 6} \right).0 = 0\end{array}\)
Chú ý:
+) \(a.0 = 0\)
+) Cách nhận biết dấu của tích:
\(\left( + \right).\left( + \right)\) \( \to \left( + \right)\)
\(\left( – \right).\left( – \right) \to \left( + \right)\)
\(\left( + \right).\left( – \right) \to \left( – \right)\)
\(\left( – \right).\left( + \right) \to \left( – \right)\)
+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0\)
+) Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
1.2. Qui tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân phần số tự nhiên của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
Ví dụ: \(( – 5).\left( { – 6} \right) = 5.6 = 30\)
+ Nhân hai số nguyên dương nghĩa là nhân hai số tự nhiên khác \(0.\)
+ Nhân hai số nguyên âm ta nhân phần số tự nhiên của chúng.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương
Chú ý:
+) \(a.0 = 0.a = 0\)
+) \(a.b = 0\) thì \(a = 0\) hoặc \(b = 0.\)
+) \(\left( { – a} \right).a = a.\left( { – a} \right) = – {a^2}\)
1.3. Tính chất của phép nhân
Giao hoán: \(a.b = b.a\)
Kết hợp: \(\left( {a.b} \right).c = a.\left( {b.c} \right)\)
Nhân với số \(1:\) \(a.1 = 1.a = a\)
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.\left( {b + c} \right) = ab + ac\)
Tính chất trên cũng đúng đối với phép trừ: \(a\left( {b – c} \right) = ab – ac\)
Ví dụ:
Thực hiện phép tính:
a) \(\left( { – 12} \right).3.\left( { – 5} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( { – 12} \right).3.\left( { – 5} \right) = \left( { – 12} \right).\left( { – 5} \right).3\\ = \left[ {\left( { – 12} \right).\left( { – 5} \right)} \right].3 = \left( {12.5} \right).3\\ = 60.3 = 180\end{array}\)
b) \(\left( { – 3} \right).\left( {100 – 2} \right)\)
\(\begin{array}{l}\left( { – 3} \right).\left( {100 – 2} \right) = \left[ {\left( { – 3} \right).100} \right] – \left[ {\left( { – 3} \right).2} \right]\\ = \left( { – 3} \right).100 – \left[ { – \left( {3.2} \right)} \right]\\ = – \left( {3.100} \right) – \left( { – 6} \right)\\ = – 300 + 6 = – \left( {300 – 6} \right) = – 294\end{array}\)
Chú ý:
+ Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của ba, bốn, năm… số nguyên.
+ Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí giữa các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số thích hợp.
+ Tích của \(n\) số nguyên \(a\) là lũy thừa bậc \(n\) của số nguyên \(a.\)
Câu 1:
a) Hoàn thành các phép tính: \(\left( { – 3} \right).4 = \left( { – 3} \right) + \left( { – 3} \right) + \left( { – 3} \right) + \left( { – 3} \right) = ?\)
b) So sánh: \(\left( { – 3} \right).4\) và \( – \left( {3.4} \right)\)
Hướng dẫn giải
a)
\(\begin{array}{l}\left( { – 3} \right).4 = \left( { – 3} \right) + \left( { – 3} \right) + \left( { – 3} \right) + \left( { – 3} \right)\\ = – \left( {3 + 3 + 3 + 3} \right) = – 12\end{array}\)
b)
\( – \left( {3.4} \right) = – 12\)
Vậy \(\left( { – 3} \right).4 = – \left( {3.4} \right)\).
Câu 2: Tính giác trị của biểu thức trong mỗi trường hợp sau:
a) \( – 6x – 12\) với \(x = – 2\);
b) \( – 4y + 20\) với \(y = – 8\).
Hướng dẫn giải
a) Thay x = – 2
=> – 6 . (- 2) – 12 = 6.2-12 = 12 – 12 = 0.
b) Thay y = – 8
=> – 4 . (- 8) + 20 = 4.8+20 = 32 + 20 = 52
Câu 3: Tính và so sánh kết quả:
a) (- 4) . 7 và 7 . (- 4);
b) [(- 3) . 4] . (- 5) và (- 3) . [4 . (- 5)];
Hướng dẫn giải
a) (- 4) . 7 = – (4 . 7) = – 28
7 . (- 4) = – (7 . 4) = – 28
Vậy (- 4) . 7 = 7 . (- 4)
b) [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 12) . (- 5) = 12 . 5 = 60
(- 3) . [4 . (- 5)] = (- 3) . (- 20) = 3 . 20 = 60
Vậy [(- 3) . 4] . (- 5) = (- 3) . [4 . (- 5)]
Câu 4: Tính một cách hợp lí
a) (- 6) . (- 3) . (- 5)
b) 41 . 81 – 41 . (- 19).
Hướng dẫn giải
a) (- 6) . (- 3) . (- 5) = – (6 . 5).( – 3) = (-30).(-3)=30.3=90
b) 41 . 81 – 41 . (- 19) = 41 . [81 – ( – 19)] = 41 . 100 = 4100
Luyện tập Bài 5 Chương 2 Toán 6 CD
Qua bài giảng này giúp các em:
– Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, nhân hai số nguyên cùng dấu.
– Các tính chất của phép nhân các số nguyên
3.1. Bài tập tự luận về Phép nhân các số nguyên
Câu 1: Tính
a) \(\left( { – 7} \right).5\);
b) \(11.\left( { – 13} \right)\).
Câu 2: Tính và so sánh kết quả:
a) (- 4) . 1 và – 4;
b) (- 4) . (7 + 3) và (- 4) . 7 + 7 . (- 4) . 3.
Câu 3: Tính nhanh
a) (-4) . (+3) . (-125) . (+25) . (-8)
b) (-67) . (1 – 301) – 301 . 67
3.2. Bài tập trắc nghiệm về Phép nhân các số nguyên
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 6 Cánh diều Chương 2 Bài 5 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
Câu 1:
Chọn câu sai:
- A.
(-5).25 = -125 - B.
6.(-15) = -90 - C.
125.(-20) = -250 - D.
225.(-18) = -4050
- A.
-
Câu 2:
Tính nhanh (-5).125.(-8).20.(-2) ta được kết quả là:
- A.
-200000 - B.
-2000000 - C.
200000 - D.
-100000
- A.
-
Câu 3:
Tính giá trị của biểu thức x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 + x – 2 tại x = -7
- A.
A. – 30 - B.
30 - C.
– 45 - D.
45
- A.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.3 Bài tập SGK về Phép nhân các số nguyên
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Cánh diều Chương 2 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 6 tập 1
Hỏi đáp Bài 5 Chương 2 Toán 6 CD
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán Trường Cao Đẳng Sư Phạm Hà Nội sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
Đăng bởi: Trường Cao Đẳng Sư Phạm Hà Nội
Chuyên mục: Giáo Dục Lớp 6